1.1. Lúa xuân chính vụ (làm đòng)
- Rầy lưng trắng, rầy nâu lứa 1 gây hại rải rác, mật độ trung bình 2-3 con/m2, mật độ nơi cao 3-6 con/m2;
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 1 tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2; Trưởng thành lứa 2 vũ hóa rải rác, mật độ nơi cao 1-3 con/m2;
- Sâu đục thân lứa 1 tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;
- Bọ xít đen tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2;
- Dòi đục nõn tiếp tục gây hại rải rác;
- Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số dảnh;
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại trên các giống nhiễm Tạp giao1, Nhị Ưu 838… sau các đợt mưa dông, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 10-15 % số lá;
- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục gây hại trên các giống nhiễm TBR522, Nếp, Thiên Ưu 8, BC15… tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 20-30 % số lá;
Bệnh đạo ôn gây hại lá
1.3. Lúa xuân muộn (đẻ nhánh rộ-đứng cái)
- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 1 gây hại rải rác, mật độ trung bình 2-3 con/m2, mật độ nơi cao 6-8 con/m2;
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 1 tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 5-6 con/m2;
- Dòi đục nõn gây hại rải rác; mật độ nơi cao 6-12 % số lá.
- Sâu đục thân lứa 1 tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;
- Bệnh nghẹt rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số dảnh.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác trên các giống nhiễm Thiên Ưu 8, TBR522, BC15, Nếp… tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 15-30 % số lá;
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại trên các giống nhiễm Tạp giao1, Nhị Ưu 838… sau các đợt mưa dông, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 10-15 % số lá;
2. Cây ngô xuân (4-9 lá)
- Sâu keo, sâu cắn nõn, sâu đục thân gây hại rải rác, mật độ hại phổ biến 1-2 con/m2, cục bộ nơi cao 3-4 con/m2;
- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số cây.
3. Cây lạc, đậu tương (củ, quả non)
- Rầy xanh lá mạ hại rải rác, mật độ nơi cao 10-15 con/m2;
- Sâu cuốn lá, sâu khoang gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2;
- Dòi đục thân, bệnh lở cổ rễ gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số cây;
- Bệnh héo xanh, lở cổ rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số cây.
4. Cây chè (phát triển búp)
- Bọ trĩ, rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 %, tỷ lệ hại nơi cao 10-15 % số búp;
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 %, tỷ lệ hại nơi cao 5-10 % số búp;
- Bệnh phồng lá, chấm xám gây hại cục bộ chủ yếu giống chè trung du…, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá.
5. Cây mía (mọc mầm)
- Bệnh trắng lá gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây;
- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-2 %, nơi cao 8-10 % số cây.
- Bọ hung đục gốc gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/hố;
- Bọ trĩ gây hại rải rác;
6. Cây cam (thu hoạch-lộc non- nụ hoa)
- Bệnh thán thư tiếp tục gây hại trên quả, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 % số quả, nơi cao 4-7 % số quả;
- Bệnh loét trên lá, ghẻ sẹo tiếp tục gây hại tỷ lệ hại nơi cao 5-7 % số lá;
- Rệp muội gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-3 % số lá, nơi cao 4-8 % số lá;
- Tập đoàn nhện tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-10 % số lá, quả;
- Sâu vẽ bùa, bọ trĩ gây hại rải rác;
- Ruồi hại hoa tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số hoa.
- Bệnh vàng lá thối rễ tiếp tục gây hại rải rác.
7. Cây bưởi (ra hoa-quả non)
- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá;
- Rầy chổng cánh gây hại rải rác;
- Rệp muội gây hại rải rác, tỷ lệ hại trung bình 1-2 % số lá, nơi cao 3-4 % số lá;
- Bọ trĩ hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số lộc, nụ hoa;
- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số lá.
8. Cây nhãn ( ra nhồng-nụ hoa)
- Bệnh chổi rồng, bệnh sương mai gây hại rải rác;
- Bọ xít nâu gây hại, mật độ nơi cao 1 con/cành.
9. Cây lâm nghiệp (vườn ươm-1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá gây hại rải rác;
- Bệnh lở cổ rễ trên cây keo, bạch đàn vườn ươm gây hại rải rác, nơi cao 1-3 % số cây;
- Bệnh phấn trắng, bệnh sương mai gây hại rải rác trên các vườn ươm;
- Bệnh chết héo gây hại rải rác trên cây keo 1-3 tuổi, nơi cao 5-10 % số cây.
Nguồn: Sở NN&PTNN Tuyên Quang